Đại học Kyung Hee – chiếc nôi của những super star Hàn Quốc.
Tổng quan về trường Kyung Hee
− Tên tiếng Hàn: 경희대학교
− Tên tiếng Anh: Kyung Hee University
− Năm thành lập: 1949
− Trường có 3 khu học tập:
• Khu Seoul: diện tích rộng khoảng 100ha rợp bóng cây
• Khu Suwon: diện tích rộng 200ha nằm cạnh hồ Singal trong xanh
• Khu Kwangnung rộng 5ha nằm ở phía Bắc Seoul
Điểm nổi bật của ngôi trường VIP Kyung Hee
• Năm 1993, trường Kyung Hee đã nhận giải thưởng của UNESCO vì Hòa Bình Giáo Dục
• Đứng ở vị trí số 1 trong những trường đại học đẹp nhất tại Seoul
• Chất lượng giảng dạy thuộc hàng TOP
Chắc hẳn các bạn cũng thắc mắc vì sao lại gọi trường Kyung Hee là trường VIP phải không nào?
Bởi ngôi trường này có chất lượng giảng dạy miễn bàn nhưng bên cạnh đó, mức học phí khá cao so với các trường khác. Có cựu sinh viên là các super star của Hàn Quốc, phải kể đến như: Bi Rain, KyuHuyn, Kim Yongwoon (Super Junior), G-Dragon (Big Bang), Changmin (DBSK), Jung Yong Hwa (CNBlue), Yoon Eun Hye hay diễn viên Han Ga In, Li Hongji, Lizzy và Li Ying (After School)…
Chương trình đào tạo và học phí của trường Kyung Hee
Hệ đại học
Cơ sở | Khoa | Chuyên ngành | Học phí |
Seoul |
Khoa học nhân văn | Lịch sử, Triết học, Anh văn, Ngôn ngữ & văn học Hàn |
3.147.000 KRW |
Kinh tế Chính trị | Hành chính công, Kinh tế, Quản trị kinh doanh quốc tế & thương mại, Báo chí, Xã hội học | ||
Quản trị | Quản trị, Quản trị dịch vụ, Kế toán | ||
Du lịch & khách sạn | Quản lý khách sạn, Quản lý hội nghị, Quản lý nhà hàng, Quản lý ẩm thực | ||
Khoa học tự nhiên | Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Địa lý | 3.677.000 KRW | |
Khoa Human Ecology | Thiết kế nội thất, may mặc, dinh dưỡng | ||
Suwon | Kỹ thuật | Kỹ sư cơ khí kỹ thuật trong quản lý công nghiệp, Kỹ sư hạt nhân, Kỹ sư hóa học, Kỹ sư hóa học, Kỹ thuật điện tử, Kiến trúc | 4.290.000 KRW |
Khoa học đời sống | Thiên văn học, Kỹ sư máy tính, Công nghệ thực phẩm | ||
Khoa ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài | Tiếng Nga/Pháp/Tây Ban Nha/Trung Quốc | 3.147.000 KRW | |
Thiết kế | Thời trang, Sản phẩm, Gốm sứ | 4.290.000 KRW | |
Nghệ thuật | Sân khấu điện ảnh, Âm nhạc hiện đại | ||
Giáo dục thể chất | Thể thao, Taekwondo, Golf | 5.526.000 KRW |
Hệ sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ)
+ Cơ sở Seoul: Cao học chuyên ngành Y, chuyên ngành Nha khoa, Kinh doanh, Sư phạm, Hành chính, Báo chí – Truyền thông, Luật pháp Quốc tế, Du lịch khách sạn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên
+ Cơ sở Quốc tế: Cao học Đông – Tây Y, Quốc tế, Thể dục, Kiến trúc, Sư phạm, Quản trị công nghệ, Thiết kế Mỹ thuật, Nghệ thuật
+ Cơ sở Gwangneung: Cao học Phúc lợi và Hòa bình.
Học phí hệ sau đại học trường đại học Kyung Hee
Khoa nhân văn | 4.605.000 KRW |
Khoa học tự nhiên | 5.526.000 KRW |
Khoa giáo dục thể chất | |
Khoa kỹ thuật | 6.227.000 KRW |
Khoa nghệ thuật | 6.447.000 KRW |
Khoa dược | 6.569.000 KRW |
Khoa Y | 6.911.000 KRW |
Ký túc xá trường đại học Kyung Hee
Cơ sở | Loại KTX | Loại phòng | Chi phí |
Seoul |
Sewha won | 2 người | 970.000 KRW |
House I
House II House IV |
2 người | 1.170.000 – 1.370.000 KRW | |
Suwon | Woojung won | 2 người | 1.545.000 KRW |
3 người | 1.162.000 KRW | ||
Dormitory II | 2 người | 1.235.000 KRW |
*Lưu ý: Chi phí trên là tổng chi phí cho 4 tháng
Du học Hàn Quốc và đến Kyung Hee, đây chắc chắn là ước mơ của rất nhiều các bạn trẻ Việt Nam. Chắc hẳn bạn cũng đã chuẩn bị và tìm hiểu các trường đại học tại Hàn Quốc để thực hiện ước mơ du học của mình.
Hãy cố gắng và có thật nhiều quyết tâm để thực hiện ước mơ nhé! Chúc bạn thành công!