Mã địa điểm đích bảo thuế là gì? Giải thích chi tiết từ A-Z

Trong thực tế hoạt động xuất nhập khẩu, cụm từ “bảo thuế” hoặc “hàng bảo thuế” có thể khiến nhiều người – đặc biệt là người mới trong ngành – cảm thấy bối rối. Không ít doanh nghiệp lúng túng khi thực hiện các thủ tục hải quan liên quan đến bảo thuế, đặc biệt là khi phải khai báo mã địa điểm đích bảo thuế trên tờ khai VNACCS.

Vậy mã địa điểm đích bảo thuế là gì, hàng bảo thuế được hiểu ra sao, và có những điểm cần lưu ý gì khi làm thủ tục? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức tổng quan và chuyên sâu, giúp dễ dàng xử lý nghiệp vụ liên quan.

Hàng bảo thuế là gì?

Trước khi tìm hiểu về mã địa điểm đích bảo thuế là gì, bạn cần hiểu rõ khái niệm hàng bảo thuế.

Hàng bảo thuế là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu chưa phải nộp thuế ngay khi nhập khẩu, mà được sử dụng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu tại chính doanh nghiệp có kho bảo thuế. Những nguyên liệu này không tiêu thụ trong nước, mà chỉ được dùng để chế biến sản phẩm xuất khẩu.

Doanh nghiệp sử dụng hình thức này cần:

  • Khai báo hải quan riêng biệt cho phần nguyên liệu được miễn thuế.

  • Đăng ký kế hoạch sản xuất và lượng hàng xuất khẩu tương ứng trong năm.

Đây là chính sách ưu đãi giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuế trong quá trình sản xuất xuất khẩu.

Kho bảo thuế là gì?

Kho bảo thuế (Tax-suspension warehouse) là một phần quan trọng cấu thành nên quy trình bảo thuế. Theo khoản 9, điều 4 Luật Hải quan 2014:

“Kho bảo thuế là kho dùng để chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã thông quan nhưng chưa nộp thuế, dùng cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu của chủ kho bảo thuế.”

Một số đặc điểm chính của kho bảo thuế:

  • Doanh nghiệp phải có sản lượng xuất khẩu lớn hoặc chuyên về xuất khẩu mới được cấp phép xây dựng kho.

  • Không được tự ý thiết lập kho bảo thuế mà cần sự phê duyệt từ cơ quan chức năng.

  • Hoạt động của kho nằm dưới sự giám sát chặt chẽ của cơ quan hải quan.

Thông thường, các doanh nghiệp FDI là đối tượng chính sử dụng mô hình kho bảo thuế để tận dụng ưu đãi thuế và linh hoạt trong sản xuất.

Mã địa điểm đích bảo thuế là gì? Khai báo sao cho đúng
Mã địa điểm đích bảo thuế là gì? Khai báo sao cho đúng

Thủ tục hải quan khi vận chuyển hàng hóa ra – vào kho bảo thuế

Khi vận chuyển hàng hóa ra – vào kho bảo thuế, doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy trình hải quan theo quy định tại Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015. Các bước chính gồm:

Bước 1:

Doanh nghiệp thực hiện khai báo hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư cần bảo thuế.

Bước 2:

Hệ thống VNACCS tự động kiểm tra thông tin tờ khai và điều kiện đăng ký. Trường hợp dùng tờ khai giấy, công chức hải quan kiểm tra hồ sơ và chứng từ.

Bước 3:

Căn cứ vào quyết định kiểm tra hải quan, hệ thống sẽ:

  • Chấp nhận và xử lý thông tin khai báo.

  • Xác định có kiểm tra thực tế hàng hay không.

  • Ra quyết định thông quan dựa trên kết quả kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra hàng hóa thực tế.

Bước 4:

Thông quan hàng hóa. Hàng đủ điều kiện sẽ được phép vận chuyển về kho bảo thuế.

Hồ sơ hải quan vận chuyển hàng ra – vào kho bảo thuế

Một bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan vận chuyển hàng vào/ra kho bảo thuế cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Tờ khai hải quan nhập khẩu: theo mẫu Phụ lục II Thông tư 38/2015/TT-BTC.

    • Nếu khai giấy (trường hợp ngoại lệ), sử dụng mẫu HQ/2015/NK theo Phụ lục IV.

  • Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp nếu có phát sinh thanh toán giữa hai bên.

  • Vận tải đơn (Bill of Lading) hoặc chứng từ tương đương: 01 bản chụp (không áp dụng cho hàng nhập khẩu đường bộ hoặc hành lý xách tay).

  • Giấy phép nhập khẩu: nếu hàng hóa thuộc diện phải xin phép.

  • Giấy thông báo miễn kiểm tra chuyên ngành hoặc kết quả kiểm tra: 01 bản chính.

Việc chuẩn bị đúng và đầy đủ các chứng từ sẽ giúp doanh nghiệp tránh bị xử lý vi phạm hành chính và rút ngắn thời gian thông quan.

Mã địa điểm đích bảo thuế là gì? Khai báo sao cho đúng
Mã địa điểm đích bảo thuế là gì? Khai báo sao cho đúng

Mã địa điểm đích bảo thuế là gì?

Khái niệm

Mã địa điểm đích bảo thuếmã hóa địa điểm cuối cùng mà hàng hóa bảo thuế sẽ được vận chuyển đến, dùng để khai báo trên hệ thống VNACCS trong các tờ khai hải quan.

  • Hàng nhập khẩu: mã địa điểm đích bảo thuế chính là kho công ty nơi lưu giữ hàng sau khi thông quan.

  • Hàng xuất khẩu: mã này thường là cảng xuất cuối cùng, nơi hàng rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Mỗi địa điểm đều được Tổng cục Hải quan cấp mã riêng, và có thể tra cứu dễ dàng trên hệ thống VNACCS.

Phân biệt với địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan

Tiêu chí Mã địa điểm đích bảo thuế Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan
Mục đích Nơi cuối cùng hàng đến (đích đến vận chuyển) Nơi hàng được tập kết chờ làm thủ tục thông quan
Hàng nhập Kho doanh nghiệp Cảng nhập
Hàng xuất Cảng xuất khẩu Kho doanh nghiệp hoặc địa điểm tập kết do hải quan quy định

Điểm khác biệt chính là:

  • Mã địa điểm đích bảo thuế dùng để xác định nơi kết thúc vận chuyển trong quy trình bảo thuế.

  • Trong khi đó, mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan lại phản ánh vị trí thực tế của hàng hóa khi chờ làm thủ tục hải quan.

Do đó, việc khai báo đúng mã là cực kỳ quan trọng, giúp đảm bảo thông quan thuận lợi và tránh vi phạm.

Các câu hỏi thường gặp

Việt Nam có bao nhiêu cảng biển?

Theo Quyết định 804/QĐ-TTg ngày 8/7/2022, Việt Nam hiện có 34 cảng biển được công bố chính thức trong danh mục cảng quốc gia.

Việt Nam có những loại thuế gì?

Các loại thuế chính bao gồm:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Thuế xuất khẩu – nhập khẩu

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuế thu nhập cá nhân

  • Thuế tài nguyên

  • Thuế bảo vệ môi trường

  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Kết luận

Qua bài viết, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về mã địa điểm đích bảo thuế là gì, cách phân biệt với các loại mã khác và quy trình vận hành kho bảo thuế. Đây là một nội dung quan trọng trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu, giúp doanh nghiệp tận dụng hiệu quả chính sách ưu đãi thuế và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

👉 Gợi ý: Khi làm thủ tục hải quan, hãy kiểm tra kỹ mã địa điểm đích bảo thuế trong danh mục mã VNACCS để khai báo chính xác, tránh sai sót dẫn đến bị xử lý hành chính hoặc kéo dài thời gian thông quan.