Các quy định về điều chỉnh dự án đầu tư

Năm 2018, khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp có vốn nước ngoài tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật đầu tư 2014 có hiệu lực 01/07/2015.

Khi thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư, nhà đầu tư cần xác định trường hợp nào phải thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh theo quy định pháp luật.

Việc điều chỉnh dự án đầu tư được thực hiện dưới hình thức điều chỉnh, bổ sung nội dung vào Giấy chứng nhận đầu tư.

Các dự án thuộc diện đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư bao gồm các trường hợp sau:

– Dự án có vốn đầu tư nước ngoài mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

– Dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án đó không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp các dự án không phải thực hiện đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh.

– Dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện mà sau khi điều chỉnh, dự án đó không thay đổi mục tiêu và vẫn đáp ứng các điều kiện đầu tư quy định đối với dự án đó, trừ trường hợp các dự án không phải thực hiện đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh.

Nhà đầu tư đăng ký nội dung điều chỉnh cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định điều chỉnh.

Các dự án thuộc diện thẩm tra dự án đầu tư là dự án mà sau khi điều chỉnh thuộc các trường hợp sau:

– Dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

– Dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án đó thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Hồ sơ thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

• Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

• Báo cáo tình hình triển khi dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

• Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư

• Bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức

• Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án

• Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

• Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

• Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ thì phải có giải trình sử dụng công nghệ

• Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Lưu ý rằng nhà đầu tư có thể bị phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu đồng khi thông thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

>> Xem thêm: Những loại thuế phải nộp khi mua bán nhà đất năm 2018

Kim Ân

Facebook Comments