Các thuật ngữ ngành nails mà “tấm chiếu mới” cần biết

Những “tấm chiếu mới” vào nghề nail chuẩn bị mang giấy bút ra ghi chép lại nào ^^! Dưới đây, Kỹ Năng Làm Giàu đã tổng hợp được những thuật ngữ trong ngành nails chi tiết, cụ thể, mang tính chuyên sâu và thường được sử dụng nhất trong nghề nail.

Vì sao cần nắm vững các thuật ngữ trong ngành nail?

Nắm vững được các thuật ngữ trong ngành nail giúp bạn học nghề nail được dễ dàng hơn, không bị bối rối khi làm nail cho khách nước ngoài.

Không cứ gì nghề nail mà bất kể ngành nào cũng có những thuật ngữ chuyên dụng, rát nhiều thuật ngữ người trong ngành cần phải nắm được. Phần là vì để tạo sự chuyên nghiệp, phần là vì để dễ dàng hơn trong việc học và giao tiếp.

Hơn nữa, bước đầu cho sự thành công đó là phải nắm được kiến thức chuyên môn. Ngành nail là ngành thiên về nghệ thuật nên đặc trưng của ngành này là những thuật ngữ tùy theo nhu cầu và xu hướng phát triển của xã hội mỗi năm.

Đồng thời, việc hiểu rõ các thuậ ngữ của ngành cho thấy bạn rất nghiệm túc với việc học, với công việc. Một khách hàng thấy được điều này ở bạn, chắc chắn sẽ đánh giá cao và giúp bạn có được tin tin yêu, mến thương của họ.

Đặc biệt, khi bạn học nail chuyên nghiệp, chắc chắn rằng các giảng viên khi dạy học sẽ dùng thuật ngữ chuyên ngành để dạy. Do đó, việc hiểu thuật ngữ nghề nail là điều bắt buộc phải năm được, nếu không bạn sẽ trở thành “gà mờ” trong ngành đấy ạ.

thuật ngữ trong ngành nails

Tổng hợp các thuật ngữ trong ngành nail thường gặp

Kiểu Gradient

Là chuyển hóa màu sắc này sang màu sắc khác dọc xuống phía dưới theo chiều dài của móng. Đây là kỹ thuật hòa quyện, pha trộn các màu khác nhau để tạo nên hiệu ứng chuyển tiếp đặc biệt.

Vẽ kiểu móng gradient này rất độc đáo, đẹp, chỉ bằng việc tạo sự biến đổi màu sắc trên móng, không cần đính đá chói chang, đính charm hay vẽ móng cầu kỳ, bạn vẫn có thể sở hữu bộ nail đẹp và nổi bật.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu Ombre

Kết hợp các sắc thái khác nhau của cùng một màu sắc, thường thì sẽ đi từ nhạt sang đậm. Kiểu sơn này được thực hiện giống như kiểu sơn Gradient (chuyển màu theo chiều dài của móng), chỉ khác nhau ở chỗ ombre là chuyển màu từ ngón này sang ngón khác.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu color blocking

Vẽ móng tay bằng cách tạo ra một khối màu sắc đồng nhất. Kiểu này được tạo ra bằng cách chia móng tay thành nhiều phần tách biệt. Có thể là ô vuông, hình chữ nhật, kẻ sọc chéo, … Sau đó phối màu sơn phù hợp cho mối phần.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu Tape Manicure

Tape manicure là một từ lóng và dùng để chỉ một kỹ thuật sơn móng, trong đó Scotch tape được dính lên 1 phần của móng mà bạn không có ý định vẽ lên. Kỹ thuật sử dụng color blocking hoặc tạo một thiết kế dạng tia chớp.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu Water Marbling (kiểu vân nước)

Tạo mẫu nail thông qua việc pha trộn các màu sơn vào nước, nhờ đặc tính hòa trộn của nước để tạo nên màu sắc độc đáo. Sau đó, nhúng móng tay cho sơn dính lên bề mặt móng, vậy là đã có được mẫu nail đẹp theo 1 cách rất riêng.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu stamping/Konad

Stamping là một thuật ngữ trong ngành nail, kỹ thuật sơn này đòi hỏi sử dụng các miếng dập khuôn và sơn móng, cho phép bạn dập khuôn các hình ảnh trước khi thiết kế lên móng.

Konad là thuật ngữ được đặt theo tên 1 tác giả/nhà phân phối nổi tiếng cung cấp các dụng cụ dập khuôn cho móng, cung cấp số lượng sơn móng và khuôn dập lớn cho ngành công nghiệp nail trên thế giới.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu Skittle

Ám chỉ sự đa dạng như màu sắc của những viên kẹo skittle. Đây là cách tạo mẫu nail mà mỗi ngón mang một màu sắc khác nhau.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu sơn mắt mèo

Là mẫu móng tay phổ bến với các dạng sơn gel. Trong đó, có pha trộn nhũ óng ánh, phân bố hiệu ứng đậm nhạt bằng những dụng cụ chuyên dụng.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu Saran Wrap/Cling Wrap Manicure

Saran wrap là một từ để chỉ kỹ thuật sơn móng đòi hỏi phải có 2 (hoặc hơn) lọ sơn móng và một chút nhựa Saran hoặc màng dính sử dụng trong quá trình giảm bớt/thêm sơn vào.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu Ruffian

Rufina là kiểu sơn móng kết hợp 2 (hoặc hơn) các màu sắc. Sắc thái đầu tiên được phủ theo cách thông thường, sắc thái thứ 2 phủ nhích lên 1 chút, bắt đầu cách xa 1 chút so với lớp nền. Do đó, màu sắc đầu tiên vẫn được nhìn thấy.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu Franken (Frankenpolish)

Franken là từ đề cập đến quá trình hoặc sản phẩm của việc trộn lẫn các màu sơn của các mẫu móng để tạo ra một sắc thái hoàn toàn mới.

thuật ngữ trong ngành nails

Kiểu Dabbing (Longbrush)

Dabbing là thuật ngữ dùng để chỉ cách sơn móng một cách khéo léo, tinh tế, sử dụng một chuyển động vuốt nhẹ nhàng và với toàn bộ chiều dài của cọ để để lại phía sau một đường kẻ nhũ lấp lánh.

thuật ngữ trong ngành nails

Những thuật ngữ phố biến khác

Nếu bạn có dự định làm nail tại nước ngoài, bạn cũng cần biết thêm một số thuật ngữ trong ngành nail bằng vốn từ tiếng Anh thông dụng, ví dụ như:

Nail polish /neil ‘pouliʃ /: sơn móng tay

Nail clipper /neil /’klipə/: cái cắt móng tay

Shape /ʃeip/: hình dáng của móng

Square /skweə/: móng vuông

Around /ə’raund/: móng tròn trên đầu móng

Oval /’ouvəl/: cũng là móng tròn nhưng hơi nhọn hơn around

Point /pɔint/: giống oval

Cut down /kʌt daun/: cắt ngắn

File /fail/: dũa móng

Buff /bʌf/: đánh bóng móng

Nail /neil/: móng tay

Toe Nail /’touneil/: móng chân

Manicure /’mænikjuə/: làm móng tay

Pedicure /’pedikjuə/: làm móng chân

Polish change /’pouliʃ tʃeindʤ/: đổi nước sơn

Nail design / neil di’zain/: vẽ móng

Lời kết

Ngành làm đẹp càng phát triển, đồng nghĩa với việc đòi hỏi các chuyên viên, kỹ thuật viên trong ngành càng phải có chuyên môn cao, hiểu biết chuyên sâu. Khi khách hàng lựa chọn dịch vụ nail tại tiệm của bạn và hài lòng ngay từ lần đầu trải nghiệm nhất định lần sau họ sẽ quay trở lại. Hiểu rõ thuật ngữ ngành nails sẽ giúp bạn tự tin, phát huy tay nghề và kinh doanh ngày một phát triển!

Nếu bạn cần thợ nail tại Mỹ có thể tham khảo page Tìm Việc Làm Người Việt Ở Mỹ để có thêm thông tin hữu ích nhé!

Facebook Comments